Trong thương mại quốc tế, việc vận chuyển hàng hóa không chỉ là việc giao – nhận đơn thuần mà còn liên quan đến rủi ro, chi phí và trách nhiệm giữa người bán và người mua. Incoterms 2010 ra đời nhằm giải quyết tất cả những vấn đề này, giúp doanh nghiệp hiểu rõ ai chịu chi phí gì, ai chịu rủi ro đến thời điểm nào.
Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn đầy đủ về 11 điều kiện Incoterms 2010, giải thích trách nhiệm và chi phí Incoterms, đồng thời giúp bạn áp dụng chính xác trong hợp đồng xuất nhập khẩu. Dù bạn là doanh nghiệp mới bước vào thương mại quốc tế hay chuyên gia logistics, đây sẽ là cẩm nang tham khảo hữu ích để tối ưu hóa chi phí, quản lý rủi ro và tránh tranh chấp.
1. Incoterms là gì?
Incoterms (Điều khoản thương mại quốc tế) là tập hợp các điều khoản thương mại quốc tế quy định giữa người bán và người mua. Trong giao dịch ngoại thương có nhiều tranh chấp, rủi ro xảy ra nên các điều khoản Incoterms ra đời nhằm phân chia chi phí, trách nhiệm giao nhận hàng hóa giữa hai bên. Hiểu rõ Incoterms là gì và cách áp dụng đúng sẽ giúp doanh nghiệp tránh tranh chấp, tiết kiệm chi phí logistics và tối ưu hóa quản lý rủi ro.
2. Phương thức vận tải
Chia theo phương thức vận tải thì Incoterms 2010 sẽ được chia thành 2 nhóm chính bao gồm:
Nhóm các điều kiện có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải và có thể sử dụng khi có nhiều phương tiện vận tải tham gia, gồm 7 điều kiện:
- EXW: Giao tại xưởng
- FCA: Giao cho người chuyên chở
- CPT: Cước phí trả tới đích
- CIP: Cước phí và bảo hiểm trả tới đích
- DAT: Giao tại bến
- DAP: Giao hàng tại nơi đến
- DDP: Giao tại đích đã nộp thuế
Nhóm các điều kiện dùng cho vận tải biển và vận tải thủy nội địa, gồm 4 điều kiện:
- FAS: Giao dọc mạn tàu
- FOB: Giao hàng lên tàu
- CFR: Tiền hàng và cước phí
- CIF: Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
3. 11 điều kiện Incoterms 2010
Chia theo trách nhiệm, Incoterms 2010 có thể phân thành 4 nhóm trong đó trách nhiệm của người bán tăng dần và trách nhiệm của người mua sẽ thấp dần
Nhóm E bao gồm điều kiện Exw:
Nhóm E: là nhóm trách nhiệm của người bán thấp nhất và người mua cao nhất
EXW (EX WORK) giao hàng tại xưởng (địa điểm quy định...)
Điểm chuyển giao rủi ro: Rủi ro của hàng hóa được chuyển từ người bán sang người mua kể từ khi người mua nhận hàng tại kho của người bán.
Trách nhiệm bên bán:
- Người bán giao hàng đúng hợp đồng, kèm chứng từ cần thiết (nếu có) và thông báo kịp thời cho người mua về thời gian, địa điểm nhận hàng.
- Chịu mọi chi phí và rủi ro cho đến khi hàng sẵn sàng để người mua nhận.
- Không bắt buộc bốc hàng lên xe hoặc làm thủ tục xuất khẩu, trừ khi hợp đồng có quy định.
- Hỗ trợ người mua khi được yêu cầu hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Trách nhiệm bên mua:
- Nhận hàng tại địa điểm đã thỏa thuận khi hàng sẵn sàng.
- Thanh toán đầy đủ và chịu các chi phí liên quan đến việc nhận hàng (kiểm tra, thủ tục, bảo hiểm, chi phí hỗ trợ của người bán…).
- Tự tổ chức vận chuyển, chịu mọi rủi ro và chi phí để đưa hàng ra khỏi nước xuất khẩu và đến nơi đến.
Nhóm F: Cước vận tải chính chưa trả bao gồm: FCA, FAS, FOB
1/ FAS: Giao dọc mạn tàu
Điểm chuyển giao rủi ro: Rủi ro của hàng hóa được chuyển từ người bán sang người mua kể từ khi người bán đặt hàng hóa an toàn song song với man tàu.
Trách nhiệm bên bán:
- Cung cấp hàng hóa đúng hợp đồng (kiểm tra, bao bì, mẫu mã…)
- Giao hàng dọc mạn tàu tại cảng bốc quy định
- Cung cấp chứng từ hoàn hảo chứng minh hàng đã giao
- Thông báo cho người mua về việc giao hàng
- Thực hiện thủ tục xuất khẩu
- Chịu mọi chi phí, rủi ro và tổn thất cho đến khi hàng được giao
Trách nhiệm bên mua:
- Thanh toán tiền hàng
- Ký hợp đồng vận tải và chịu chi phí bốc hàng lên tàu
- Chịu rủi ro và tổn thất kể từ khi hàng được giao dọc mạn tàu
- Thông báo cho người bán khi cần
- Chấp nhận chứng từ giao hàng và kiểm tra hàng hóa
- Chịu chi phí nhận hàng
2/ FOB: Giao lên tàu
Điểm chuyển giao rủi ro: Rủi ro được chuyển giao sang cho người mua khi hàng hóa được người bán chuyển lên tàu chuyên chở. Người bán cũng chịu mọi chi phí như vận chuyển ra cảng, bốc hàng lên tàu đến khi hàng hóa được chuyển lên tàu.
Trách nhiệm bên bán:
- Cung cấp hàng đúng hợp đồng.
- Chịu chi phí, rủi ro và tổn thất trước khi hàng được bốc lên tàu (bao gồm đóng gói, kiểm hàng…).
- Thực hiện thông quan xuất khẩu (giấy phép, thuế, lệ phí nếu có).
- Giao hàng lên tàu tại cảng chỉ định, thông báo chi tiết lô hàng cho người mua.
- Trả chi phí bốc hàng lên tàu theo tập quán cảng (không tính vào cước vận tải).
Cung cấp chứng từ hoàn hảo: hóa đơn thương mại, biên lai sạch (clean B/L), giấy phép xuất khẩu.
Trách nhiệm bên mua:
- Trả tiền hàng.
- Ký kết hợp đồng vận tải biển và trả tiền cước phí, tức là chỉ định người vận tải và kịp thời thông báo cho người bán trong thời gian hợp lí.
- Chịu mọi chi phí rủi ro và tổn thất về hàng hóa kể từ khi hàng được giao xong lên tàu.
3/ FCA: Giao hàng cho người chuyên chở
Điểm chuyển giao rủi ro: Rủi ro của hàng hóa được chuyển từ người bán sang người mua kể từ khi người chuyển chở nhận hàng tại điểm giao hàng chỉ định trong hợp đồng.
Trách nhiệm bên bán:
- Giao hàng đúng hợp đồng tại điểm quy định cho người vận tải do người mua chỉ định.
- Thông quan xuất khẩu, trả thuế/lệ phí, đảm bảo an ninh hàng hóa.
- Cung cấp chứng từ giao hàng và thông báo cho người mua.
Trách nhiệm bên mua:
- Thanh toán tiền hàng.
- Ký hợp đồng vận tải, trả cước và chỉ định người vận tải.
- Nhận hàng, kiểm tra và chịu chi phí nhận hàng.
- Chịu rủi ro kể từ khi hàng giao cho người vận tải.
- Thực hiện thủ tục quá cảnh nếu cần.
Nhóm C: Cước vận tải chính đã trả, bao gồm: CPT, CIP, CFR, CIF
1/ CPT - cước phí trả tới
Điểm chuyển giao hàng hóa: Rủi ro của hàng hóa sẽ được chuyển từ người bán sang người mua kể từ khi người bán giao hàng cho người chuyên chở hàng hóa là hãng tàu hay hãng máy bay.
Trách nhiệm bên bán:
- Giao hàng đúng hợp đồng và cho người vận tải đầu tiên.
- Chịu rủi ro, tổn thất và chi phí trước khi giao hàng cho người vận tải.
- Ký hợp đồng vận tải và trả cước đến điểm dỡ quy định.
- Thông quan xuất khẩu và trả phí liên quan.
- Cung cấp chứng từ vận tải cho người mua.
Trách nhiệm bên mua:
- Nhận hàng từ người vận tải đầu tiên và các chứng từ liên quan.
- Chịu rủi ro, tổn thất và chi phí phát sinh từ khi hàng giao cho người vận tải.
- Thực hiện thông quan nhập khẩu, nộp thuế và các thủ tục quá cảnh nếu cần.
- Mua bảo hiểm nếu muốn.
2/ CIP - cước phí, phí bảo hiểm trả đếm
Điểm chuyển giao hàng hóa: Tương tự như CPT, tuy nhiên người bán có thêm nghĩa vụ là phải mua bảo hiểm cho hàng hóa.
Trách nhiệm bên bán:
- Giao hàng đúng hợp đồng cho người vận tải đầu tiên.
- Chịu rủi ro và tổn thất trước khi giao hàng cho người vận tải.
- Ký hợp đồng vận tải, trả cước đến điểm đến.
- Mua bảo hiểm hàng hóa và trả chi phí bảo hiểm.
- Thông quan xuất khẩu và chịu các chi phí liên quan.
- Cung cấp chứng từ: hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, giấy phép xuất khẩu, chứng nhận/đơn bảo hiểm.
Trách nhiệm bên bán:
- Nhận hàng từ người vận tải đầu tiên, cùng chứng từ (hóa đơn, đơn bảo hiểm, chứng từ vận tải).
- Chấp nhận giao hàng khi nhận đầy đủ chứng từ.
- Thực hiện thông quan nhập khẩu, quá cảnh nếu cần và chịu chi phí phát sinh.
3/CFR - Tiền hàng và cước phí
Điểm chuyển giao rủi ro: Rủi ro của hàng hóa sẽ được chuyển giao từ người bán sang người mau kể từ khi hàng đã được lên tàu ở cảng đi
Trách nhiệm bên bán
- Giao hàng đúng hợp đồng và lên tàu tại cảng bốc.
- Ký hợp đồng vận tải đường biển, trả cước đến cảng đích.
- Trả chi phí bốc hàng lên tàu và thông quan xuất khẩu.
- Thông báo cho người mua khi hàng chuẩn bị xong, lên tàu và đến cảng đích.
- Cung cấp chứng từ: hóa đơn thương mại, vận đơn sạch (clean B/L), giấy phép xuất khẩu.
- Chịu rủi ro và tổn thất trước khi hàng lên tàu.
Trách nhiệm bên mua
- Nhận hàng từ người vận tải tại cảng bốc sau khi có hóa đơn và chứng từ vận tải.
- Trả chi phí dỡ hàng nếu không nằm trong cước người bán trả.
- Ký hợp đồng bảo hiểm nếu cần.
- Chịu rủi ro kể từ khi hàng lên tàu.
- Thông quan nhập khẩu, nộp thuế và thực hiện thủ tục quá cảnh nếu có.
- Chứng từ bắt buộc: chứng từ nhập khẩu và chứng từ quá cảnh.
4/CIF - Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
Điểm chuyển giao rủi ro: Rủi ro được chuyển giao sang cho người mua khi hàng hóa được người bán chuyển lên tàu chuyên chở. Với CIF rất nhiều bạn hay bị nhầm lẫn là rủi ro chuyển giao khi hàng hóa tới cảng đích, vì người bán phải trả tiền cước tàu để chở hàng đến cảng đích quy định, đồng thời phải mua bảo hiểm cho lô hàng này tuy nhiên mọi rủi ro liên quan đến hàng hóa đã đcghuyhuyeern từ người bán sang người mua kể từ khi hàng được giao lên tàu.
Trách nhiệm bên bán
- Giao hàng lên tàu đúng hợp đồng, trả cước đến cảng đích.
- Mua bảo hiểm tối thiểu và trả chi phí bảo hiểm.
- Thông quan xuất khẩu, trả thuế, cung cấp chứng từ.
- Chịu rủi ro trước khi hàng lên tàu.
Trách nhiệm bên mua
- Nhận hàng tại cảng đích, kiểm tra trước khi dỡ.
- Trả chi phí dỡ hàng ngoài cước.
- Chịu rủi ro từ khi hàng lên tàu.
- Thông quan nhập khẩu, quá cảnh nếu cần.
Nhóm D: Bao gồm: DAT, DAP, DDP
Nơi đến: là nhóm trách nhiệm của người bán cao nhất và người mua thấp nhất
1/ DAT - giao tại nơi đến
Điểm chuyển giao rủi ro: Rủi ro của hàng hóa sẽ được chuyển từ người bán sang người mua kể từ khi hàng hóa được giao tại bến quy định
Nghĩa vụ người bán
- Giao hàng theo hợp đồng tại địa điểm quy định hoặc nơi quen thuộc, dưới sự giám sát của người vận tải do người mua chỉ định.
- Hoàn tất thủ tục xuất khẩu, đảm bảo an ninh, trả thuế phí và cung cấp giấy phép xuất khẩu.
- Cung cấp bằng chứng giao hàng và các chứng từ bắt buộc (hóa đơn, giấy tờ giao hàng, giấy tờ xuất khẩu).
- Thông báo kịp thời cho người mua.
Nghĩa vụ người mua
- Thanh toán tiền hàng, ký hợp đồng vận tải và trả cước phí (hoặc chịu chi phí nếu nhờ người bán làm).
- Chỉ định người vận tải, thông báo đúng hạn, nhận hàng và kiểm tra hàng hóa.
- Chịu mọi rủi ro, tổn thất kể từ khi hàng giao cho người vận tải.
- Thực hiện thủ tục và giấy phép quá cảnh (nếu có).
2/ DAP - giao tại nơi đến (nơi đến quy định)
Điểm chuyển giao rủi ro: Rủi ro của hàng hóa sẽ được chuyển từ người bán sang người mua kể từ khi hàng hóa được đưa lên đến địa điểm giao hàng đã quy định trong hợp đồng.
Nghĩa vụ bên bán
- Giao hàng đúng hợp đồng tại nơi đến, chịu chi phí, rủi ro trước khi hàng giao cho người mua.
- Thuê phương tiện vận tải, trả cước phí, bốc dỡ hàng.
- Cung cấp chứng từ cần thiết (vận đơn, hóa đơn, giấy phép xuất khẩu).
- Hoàn tất thủ tục xuất khẩu, trả thuế và các chi phí liên quan.
Nghĩa vụ người mua
- Nhận hàng tại nơi đến và chịu mọi chi phí, rủi ro từ thời điểm nhận hàng.
3/DDP - Giao tới đích
Điểm chuyển giao rủi ro: Tương tự cũng giống như DAP. Tuy nhiên DDP sẽ khác DAP ở việc người bán phải thông quan hải quan nhập khẩu nhưng không quá quan trọng khi xét về việc ghi nhận doanh thu bán hàng với kế toán
Nghĩa vụ bên bán
- Giao hàng đúng hợp đồng tại nơi đến, chịu rủi ro và chi phí trước khi giao.
- Hoàn tất thủ tục XNK, trả thuế, cung cấp giấy phép và các chứng từ cần thiết để người mua nhận hàng (hóa đơn, lệnh giao hàng, giấy lưu kho hoặc vận tải).
Nghĩa vụ người mua
- Nhận hàng tại nơi đến, chịu mọi rủi ro và chi phí từ thời điểm nhận.
- Hỗ trợ bên bán khi cần, chi phí do bên bán chịu.
4. Kết luận
Incoterms 2010 là công cụ pháp lý cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Hiểu rõ Incoterms là gì, các điều kiện Incoterms, và trách nhiệm và chi phí Incoterms giúp tối ưu hóa quy trình logistics, giảm chi phí và rủi ro, đồng thời nâng cao sự minh bạch trong hợp đồng thương mại quốc tế. Hiện nay tại LTS chúng tôi có cung cấp dịch vụ hải quan nhanh chóng - chính xác - và tiết kiệm chi phí là giải pháp tối ưu cho doanh nghiệp của bạn.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi thông qua:
Hotline: 0868.662.665
Email: : kd@ltsvn.com
Hoặc để lại thông tin tại phần Liên hệ chúng tôi sẽ liên hệ chúng tôi sẽ liên hệ lại sớm nhất để đưa ra giải pháp tối ưu nhất cho doanh nghiệp của bạn.
Xem thêm: DỊCH VỤ HẢI QUAN